So với hai đối thủ Nhật Bản kể trên, điểm ăn tiền nhất của BMW S 1000 R chính là hiệu năng. Dù chưa phải là phiên bản mới nhất nhưng chiếc naked của BMW vẫn có tỉ số công suất/trọng lượng tốt nhất phân khúc, đạt 76,4 mã lực/100kg. Trong khi đó, tỉ số này ở Z1000R và CB 1000R lần lượt là 64,3 và 67,7 mã lực/100 kg.
Động cơ của BMW S 1000 R hiện có hiệu năng tốt hàng đầu phân khúc
Hy vọng trong thời gian tới, BMW Motorrad Việt Nam sẽ sớm mang về bản S 1000 R nâng cấp có động cơ mạnh hơn và khung xe nhẹ hơn. Còn hiện nay, động cơ 4 xilanh DOHC của S 1000 R kết hợp cùng hộp số 6 cấp cho công suất 158 mã lực và mô-men xoắn 112 Nm. Xe trang bị hệ thống làm mát bằng dung dịch và trọng lượng khô chỉ 207 kg, nhẹ hơn đáng kể so với Z1000R.
Khung xe của S 1000 R được BMW làm từ hợp kim nhôm nên trọng lượng nhẹ hơn các đối thủ
Mình vốn thích phong cách thiết kế bất đối xứng đặc trưng của BMW, vậy nên S 1000 R nhìn mãi không chán. Đầu xe dữ dằn với “đôi mắt lệch” gồm một đèn Halogen thường và một bóng Projector. Hơi tiếc là BMW vẫn chưa trang bị đèn chiếu sáng LED như Honda đã làm với CB 1000R. Thân xe cũng có nhiều đường nét quen thuộc thừa hưởng đàn anh S 1000 RR, nhất là dàn áo tạo hình mang cá mập ở bên hông phải và cụm đèn hậu LED sắc nét.
Thiết kế đèn "mắt lé" đặt trưng của BMW, tuy nhiên S 1000 R vẫn dùng đèn Halogen
Xe có kích thước Dài x Rộng x Cao là 2.057 x 845 x 1.228 mm, chiều dài cơ sở 1.422 mm và chiều cao yên 820 mm. Nhìn chung kích thước này là thích hợp để di chuyển trong phố, dáng người cao 1m70 có thể ngồi và chống chân vừa vặn. Ngoài ra bình xăng lớn với dung tích 17,5 lít cũng là một điểm cộng khác của S 1000 R.
Chiếc naked của BMW sở hữu hệ thống chống bó cứng phanh Race ABS và chống trượt bánh ASC (Automatic Stability Control), nhưng vẫn chưa có tính năng kiểm soát lực kéo DTC (Dynamic Traction Control). Trong đó, hệ thống BMW Motorrad Race ABS còn đi kèm 2 chế độ lái Rain và Road, giúp người lái làm chủ S 1000 R tốt hơn trong những điều kiện vận hành khác nhau.
Hệ thống chống bó cứng phanh BMW Race ABS là trang bị tiêu chuẩn trên S 1000 R
Như mình đã nói ở trên thì mẫu xe trong bài vẫn chưa phải là bản nâng cấp mới nhất của S 1000 R. Nếu anh em chưa vội thì có thể chờ đợi BMW Motorrad cập nhật sản phẩm với động cơ mạnh hơn, cũng như nhiều trang bị hấp dẫn hơn. Chẳng hạn như ống xả Akrapovic làm từ titanium, tùy chọn hệ thống hỗ trợ sang số Shift Assist Pro và tem xe mới cá tính hơn.
Phanh trước của xe là loại đĩa đôi đường kính 320 mm với cùm phanh Brembo 2 piston
Phanh sau đĩa của S 1000 R có đường kính 220, tuy nhiên cùm phanh chỉ có 1 piston
Yên xe có chiều cao 820 mm và thiết kế rời
Bình xăng được gò hai bên để người lái có thể ép sát chân khi ngồi lái
Đèn hậu LED có thiết kế sắc xảo
Phuộc trước là kiểu hành trình ngược đường kính 46 mm, nhìn xe rất cứng cáp và khỏe mạnh
S 1000 R sửa dụng phuộc sau monoshock, hành trình 120 mm
Bảng đồng hồ kết hợp giữa màn hình LCD và kiểu analog truyền thống
Phanh sau đĩa của S 1000 R có đường kính 220, tuy nhiên cùm phanh chỉ có 1 piston
Yên xe có chiều cao 820 mm và thiết kế rời
Bình xăng được gò hai bên để người lái có thể ép sát chân khi ngồi lái
Đèn hậu LED có thiết kế sắc xảo
Phuộc trước là kiểu hành trình ngược đường kính 46 mm, nhìn xe rất cứng cáp và khỏe mạnh
S 1000 R sửa dụng phuộc sau monoshock, hành trình 120 mm
Bảng đồng hồ kết hợp giữa màn hình LCD và kiểu analog truyền thống
S 1000 R tại Việt Nam vẫn đang dùng ống pô thường, chưa được nâng cấp lên pô Akrapovic
Thông số kỹ thuật BMW S 1000 R
Động cơ: 4 thì, DOHC , 4 xilanh, 999 cc
Hành trình x Đường kính piston: 80 x 49,7 mm
Tỉ số nén: 12:1
Hệ thống phun xăng: Phun xăng điện tử
Hệ thống khởi động: Điện
Hệ thống làm mát: Dung dịch
Công suất: 158 mã lực @ 11.000 vòng/phút
Mô-men xoắn: 112 Nm @ 9.250 vòng/phút
Tỉ số công suất/trọng lượng: 76,4 mã lực/100 kg
Hộp số: 6 cấp côn tay
Phuộc trước: Upside-down hành trình ngược, đường kính 46 mm, hành trình 120 mm
Phuộc sau: Monoshock, hành trình 120 mm
Phanh trước: Đĩa đôi đường kính 320 mm, piston đôi, tích hợp ABS
Phanh sau: Đĩa đơn đường kính 220 mm, piston đơn, tích hợp ABS
Bánh xe trước: Mâm đúc 17-inch, lốp 120/70 ZR17
Bánh xe sau: Mâm đúc 17-inch, lốp 190/55 ZR17
Kích thước (DxRxC): 2.057 x 845 x 1.228 mm
Chiều dài cơ sở: 1.422 mm
Chiều cao yên: 820 mm
Dung tích bình xăng: 17,5 lít
Trọng lượng: 207 kg
Hành trình x Đường kính piston: 80 x 49,7 mm
Tỉ số nén: 12:1
Hệ thống phun xăng: Phun xăng điện tử
Hệ thống khởi động: Điện
Hệ thống làm mát: Dung dịch
Công suất: 158 mã lực @ 11.000 vòng/phút
Mô-men xoắn: 112 Nm @ 9.250 vòng/phút
Tỉ số công suất/trọng lượng: 76,4 mã lực/100 kg
Hộp số: 6 cấp côn tay
Phuộc trước: Upside-down hành trình ngược, đường kính 46 mm, hành trình 120 mm
Phuộc sau: Monoshock, hành trình 120 mm
Phanh trước: Đĩa đôi đường kính 320 mm, piston đôi, tích hợp ABS
Phanh sau: Đĩa đơn đường kính 220 mm, piston đơn, tích hợp ABS
Bánh xe trước: Mâm đúc 17-inch, lốp 120/70 ZR17
Bánh xe sau: Mâm đúc 17-inch, lốp 190/55 ZR17
Kích thước (DxRxC): 2.057 x 845 x 1.228 mm
Chiều dài cơ sở: 1.422 mm
Chiều cao yên: 820 mm
Dung tích bình xăng: 17,5 lít
Trọng lượng: 207 kg
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét